重譯越文詩拙作《自嘲》

2021. 1. 5

 

傖夫鄙姓李名初,默想沈思自寫余。

懶管妻兒來問暖,忘餐廢寢饜儒書。

 

搜索枯腸字句敲,殘編廢紙亂梭拋。

夢迴宵漏魂迷惘,屢改歪詩漫自嘲。

 

懷詞孕意韻文難,雅趣吟哦興未殫。

縱使詩成心力竭,速郵聯網寄騷壇。

 

Tự Trào   2016. 1. 5

 

Ông cai họ Lý tên Sơ ,

Thẩn thờ suy nghĩ viết thơ tả mình ,

Vợ con đến gọi làm thinh ,

Quên ăn mất ngủ , bụng sình chữ Nho .

 

Tìm câu tra chữ đắn đo ,

Sách bày dầy mỏng ,  giấy vò ngổn ngang .

Nhiều đêm chợt thức mơ màng ,

Biên biên xoá xoá , lan man đắp bồi .

 

Ý thơ thai nghén văn trôi ,

Ngâm nga hứng chí , bồi hồi tâm tư .

Dẫu rằng người đã mệt nhừ ,

Gửi ngay lên mạng hộp thư Tao Đàn .

 

越文拙詩重譯《冬雪》

2021. 1. 7

 

冰封天地白皚皚,雪滿塵寰孰擲來。

感謝天頒冬景美,凡夫迷惘到蓬萊。

 

Đông Tuyết   2013. 1. 7

 

Ngoài trời trắng xoá thanh tao ,

Ai đem bông tuyết , thổi vào trần gian ,

Mùa đông cảnh đẹp trời ban ,

Phàm phu ngớ ngẩn , mơ màng cõi tiên .

 

越文拙詩自譯《囚劫》

2021. 1. 7

 

來生不再做人求苦海沉淪千劫秋。

冷笑蜉蝣迷富貴,名枷利鎖畢身囚。

 

Kiếp Tù   2021. 1. 7

 

Kiếp sau xin chớ làm người  !

Trầm luân bể khổ , nực cười phù du .

Mê cầu phú quý nghìn thu ,

Cùm danh xích lợi , nhốt tù chung thân .

 

越文拙詩自譯《二老移民》

2021. 1. 7

 

移民姥姥學英文,哩嚕矜誇足炫君。

回答洋孫頻諾諾,一團和氣語寬欣。

 

翁翁學習駕車勤,十試九回淘汰軍。

買得新輪償所願,前行後退撞街裙。

 

Hai Cụ Di Dân   2013. 1. 7

 

Cụ bà đi học tiếng Ăng-lê ,

Lõm bõm hai câu đã đủ khoe ,

Đàn cháu nói chi bà cũng gật ,

Ô kê de dé , cả làng huề .

 

Còn chuyện ông kia tập lái xe ,

Mười lần thi viết chín lần chê ,

Lấy xong bằng lái mua xe mới ,

Lái tới lui sau , cứ cán lề .

 

重譯八年前越文拙詩

《見家長記》

2021. 1. 13

 

兒陪愛侶見家人,介紹心儀覲至親。

女友誠恭娘喜悦,屢言多謝父微顰。

 

匆忙半載子思家,擁友歸來異族花。

鳥語叨叨娘冷笑,恭呈手信父褒嘉。

 

附錄原譯《見家長記》

(譯自拙作越文詩Giới Thiệu Bạn Gái)

 

男攜女友覲雙親,慈母心儀子愛人。

賢淑言行多教養,奈何老父語敷陳。

 

半年世事一番新,兒伴今時族外人。

女友攀談娘冷落,攜來厚禮父言親。

 

Chuyện Giới Thiệu Bạn Gái  2013. 1. 13

 

Cháu trai dẫn bạn gái về nhà ,

Giới thiệu người yêu với mẹ cha ,

Lễ phép cúi chào , bà khoái lắm ,

" Phên kiều "  lia lịa , ổng cười xoà .

 

Thấm thoắt nửa năm cháu nhớ nhà ,

Lại về dẫn bạn khác màu da ,

Líu lo đủ chuyện , bà cười nhạt ,

Ổng đáp " véo cầm " , cháu tặng quà .

Ghi chú  :

        Tiếng Ăng Lê " Phên kiều " : Thank you  /   " Véo cầm "  :  Welcome .

 

重譯五年前拙作越詩

《林叢蘆葦》

2021. 1. 13

 

林叢蘆葦韌如絲,往下盤根岸不移。

一任霜凌兼雨打,風塵皓首傲寒姿。

 

Lau Sậy Trong Rừng 2015. 12. 6

 

Lau sậy trong rừng dẻo ví tơ

Rể sâu bám chặt đứng ven bờ

Dẫu rằng sương phủ cùng mưa bão

Ngạo nghễ phong trần tóc bạc phơ