漢譯越南詩人
秀昌致妻佳詩《窮》
2020. 10.
道理愚知一二條
無辜罔罪犯窮刁
時艱媛譽何堪棄
境窘姻緣况且饒
兒女懷情偏弱少
英雄喪志俟寒凋
風塵豈可常蒙蔽
薄倖兹逢彼處嬈
註:
越南詩人秀昌
Tú Xương,本名陳濟昌
Trần Tế Xương (1870-1907)
《Nghèo》Tú
Xương (1870-1907)
Chẳng khôn cũng biết một hai điều
Chẳng tội gì hơn cái tội nghè
Danh giá nhường này không lẽ bán
Nhân duyên đến thế hãy còn theo
Tấm lòng nhi nữ không là mấy
Bực chí anh hùng lúc túng tiêu
Có lẽ phong trần đâu thế mãi
Chốn này tình phụ chốn kia yêu
翻譯網友蔡君寄來一首
陳濟昌七絕《三樣荒唐》
2020. 10. 11
一茶一酒一嬌娃
誘我荒唐定不差
如可脱離皆好事
寧戒佳醪棄品茶
《Ba
Cái Lăng Nhăng》Trần
Tế Xương
Một trà , một rượu , một đàn bà
Ba cái lăng nhăng nó quấy ta
Chừa được cái gì hay cái nấy
Có chăng chừa rượu với chừa trà
越文名句回味
2020. 10. 11
幼讀越文,不求甚解。囫圇吞棗,籠統强記。歌謠俗語,文章名句,出處雖忘,文憶猶新。兹譯三則,與儕回味,昔日寒窗,蕉風椰雨,越族情懷,他鄉共慰。唯力不逮,尚祈斧正。請多賜教,銘感五中。
(一)
松濤與風
《原文》
Thông reo không cần gió thổi
Gió thổi là nhờ thông reo.
《譯文》
風倚松濤動,松濤不賴風。
(二)
油燈與月
《原文》
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió được chăng , hỡi đèn ?
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ?
《譯文》油燈誇耀炫於月,油燈豈敢露風中?
月誇光照長空夜,何緣躲避入雲中?
(三)
他人與己
《原文》Cười
người hãy nghĩ đến thân
Thử sờ lên gáy , coi gần hay xa
《譯文》
笑諷他人,勿忘己身
如搔頸背,遠近明陳
|