重譯武庭聯 ( 1913 - 1996 ) 越詩 

老 儒   2021. 2. 7

 

昔年桃綻開,每見老儒回。蓆地揮毫寫,沿途客往來。

圍觀墨寶催,嘖嘖讚奇才。勁筆徐揮灑,龍飛鳳舞裁。

隨年乏客徠,雇主在何隈?紅紙無顔采,硯愁翰墨哀。

老儒依舊來,路過少徘徊。黃葉飄紅紙,蒼茫細雨灰。

今年著絳桃,不見老儒回。萬古前人逝,英魂在那垓。

 

Ông Đồ  Vũ Đình Liên

 

Mỗi năm hoa đào nở

Lại thấy ông đồ già

Bày mực Tàu giấy đỏ

Bên phố đông người qua

 

Bao nhiêu người thuê viết

Tấm tắc ngợi khen tài:

Hoa tay thảo những nét

Như phượng múa, rồng bay

 

Nhưng mỗi năm mỗi vắng

Người thuê viết nay đâu

Giấy đỏ buồn không thắm

Mực đọng trong nghiên sầu

 

Ông đồ vẫn ngồi đấy

Qua đường không ai hay

Lá vàng rơi trên giấy

Ngoài trời mưa bụi bay

 

Năm nay đào lại nở

Không thấy ông đồ xưa

Những người muôn năm cũ

Hồn ở đâu bây giờ

 

重譯越南近代詩人春耀 (1916-1985佳作

香隨風揚   2021. 2. 13

 

伊人來去似風揚  馥氣清新入我房

詎料相思終一遇  依然撇下萬般情

 

片時相聚情深切  二月分離更漏催

草木人同春思綠  晨昏盼待迓風回

 

Gửi Hương Theo Gió   Xuân Diệu

 

Em tới , em đi , ngọn gió lành

Gió hương thương mến đến phòng anh

Bỗng òa gặp mặt sau muôn nhớ

Rồi lại chia tay giữa vạn tình

 

Em ở nữa giờ , thương mỗi nét

Em đi hai tháng ngóng từng canh

Anh như cây cối chờ xuân biếc

Hôm sớm trông mong ngọn gió lành

 

重譯越南詩人阮公著 (1778 - 1858) 名作

離 鄉    2021. 2. 23

 

客途難以訴心思  夜寐無眠靜臥時

數鳥啁鳴枝上擾  五更汪吠月空移

鄉懷恍惚猶能抑  世局迷茫亦可持

斷續雞啼天未白  獨牽情緒有誰知

 

Cảnh Xa Nhà    Nguyễn Công Trứ

 

Nỗi nọ đường kia xiết nói năng

Đêm nằm không ngủ biết mần răng

Đầu ngành mấy tiếng chim kêu gió

Trước điếm năm canh chó sủa trăng

Phảng phất lòng quê khôn nén được

Mơ màng cuộc thế cũng cầm bằng

Đêm gà eo óc trời chưa rạng

Tình tự này ai hay biết chăng

 

重譯越南愛國詩人阮庭沼詩(1822-1888

緬懷孔子   2021. 2. 25

 

父恩兒識義君臣  賴有天生至聖人

戴德修經平世態  乘輿行道滌風塵

百年猶謝祥鳴鳳  萬載常憐悲哭麟

周勃居功編漢册  夷蠻豈敢剃頭民

 

Chạnh Tưởng Khổng Tử  Nguyễn Đình Chiểu

 

Biết ơn phụ tử nghĩa quân thần

Nhờ có trời sinh Đức Thánh nhân

Nét mực tu kinh ngăn đứa loạn

Dấu xe hành đạo rạch phong trần

Trăm đời còn cám lời than phụng

Muôn thuở đều thương tiếng khóc lân

Phải đặng bút Châu biên sách Hán

Mọi nào dám tới cạo đầu dân

 

 

 

譯胡春香詩作1772-1822

未婚懷孕婦心聲  2021. 2. 27

 

因慕蕭郎悔已難  問生知否此心歡
天緣未見天伸首  柳份何遭了阻攔

作孽百年君且受  為情一字婦應寬
世人讒口言涼薄  有喜無憂始自安

註:

    頷聯第三句和第四句意射「夫」「子」二字 。

    越文「柳」「了」 liễu 同音


Vịnh Người Chửa Hoang    Hồ Xuân Hương 

 

Cả nể cho nên hóa dở dang
Nỗi lòng chàng có biết chăng chàng
Duyên thiên chưa thấy nhô đầu dọc
Phận liễu sao đà đẩy nét ngang
Cái tột trăm năm chàng chịu cả
Chữ tình một khối thiếp xin mang
Quản bao miệng thế nhời chênh lệch
Không có nhưng mà có mới ngoan